Bể phốt tự hoại là gì? Nguyên lý hoạt động của các loại bể

Việc xử lý chất thải ngày càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết trong cuộc sống hiện đại, đặc biệt là khi yêu cầu phải đảm bảo vệ sinh và không ảnh hưởng đến kết cấu của công trình. Để giải quyết vấn đề này, con người đã tìm ra nhiều giải pháp khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn không biết bể phốt tự hoại là gì, cũng như nguyên lý hoạt động của bể phốt tự hoại, hãy đọc tiếp bài viết này để tìm hiểu thêm.

Bể phốt, bồn tự hoại là gì?

Bể phốt tự hoại
Bể phốt tự hoại

Hiện nay, bể phốt là một phần quan trọng của hệ thống xử lý nước thải trong mọi gia đình, từ nông thôn đến thành thị. Bể phốt còn được gọi là septic tank trong tiếng Anh và có nhiều tên gọi khác như hầm tự hoại, hầm cầu, hầm vệ sinh hay bồn tự hoại.

Chức năng của bể phốt là thu gom và phân hủy các chất thải từ bồn cầu, bồn rửa chén, bồn rửa mặt, nhà tắm và nhà vệ sinh. Sau một thời gian, các chất thải sẽ được phân hủy và chuyển thành thể lỏng trước khi được đưa qua hệ thống đường ống thoát nước để xả ra bên ngoài. Bể phốt tự hoại cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lọc nguồn nước trước khi xả thải ra môi trường, giúp đảm bảo an toàn cho sức khỏe của con người và cộng đồng.

>>> Xem thêm: Dịch vụ Thông cống nghẹt Quận 6 giá rẻ, uy tín

Nguyên lý hoạt động của bể phốt tự hoại

 
Nguyên lý hoạt động của bồn tự hoại
Nguyên lý hoạt động của bồn tự hoại

Bể phốt hoạt động trên cơ sở nguyên lý lắng cặn và lên men, bao gồm hai giai đoạn khác nhau.

Quá trình lắng cặn

Quá trình đầu tiên là lắng cặn, trong đó các hạt cặn sẽ rơi xuống đáy bể dưới tác dụng của trọng lực. Nước được giải phóng từ bể sẽ có chất lượng tốt hơn do các hạt cặn đã được loại bỏ. Các chất hữu cơ trong cặn sẽ bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí.

Quá trình lên men

Quá trình thứ hai là lên men, trong đó các cặn đã lắng xuống đáy bể và các chất hữu cơ đã bị phân hủy. Các cặn này sẽ tiếp tục bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí, dẫn đến khí metan được giải phóng và thể tích cặn giảm. Tốc độ lên men của cặn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nhiệt độ và độ pH của nước thải. Nếu nhiệt độ càng cao thì tốc độ lên men càng nhanh.

Các loại bể phốt tự hoại hiện nay

Tùy vào nhu cầu sử dụng, bể tự hoại được chia thành nhiều loại khác nhau.

Bể phốt tự hoại không có ngăn lọc

Bể phốt tự hoại không ngăn lọc
Bể phốt tự hoại không ngăn lọc

Ví dụ, bể phốt tự hoại không có ngăn lọc là loại bể được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Bể này có thể được chia thành 1, 2 hoặc 3 ngăn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. Quá trình xử lý nước thải trong bể phụ thuộc vào 2 quá trình chính là lắng cặn và lên men. Ưu điểm của loại bể này là có hiệu quả giữ cặn cao, kết cấu đơn giản, dễ quản lý và giá thành phù hợp. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là làm sạch nước thải không hoàn toàn, nước khi ra khỏi bể vẫn còn mang theo cặn và váng.

Bể phốt tự hoại có ngăn lọc

Bể phốt tự hoại có ngăn lọc
Bể phốt tự hoại có ngăn lọc

Loại bể phốt tự hoại có ngăn lọc sẽ giúp xử lý toàn bộ nước thải chảy vào bể và cũng được làm sạch bởi 2 quá trình lắng cặn và lên men. Với quá trình lọc thêm bởi ngăn lọc, quá trình xử lý của bể này sẽ tốt hơn so với bể không có ngăn lọc. Ưu điểm của loại bể này là nước ra khỏi bể trong hơn, vi trùng còn lại ít hơn và hiệu quả lọc cặn tốt hơn nhờ có ngăn lọc. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là giá thành cao và quản lý phức tạp do phải thau rửa định kỳ.

>>> Xem thêm: Dịch vụ thông cống nghẹt Quận 7 – giá chỉ 5O.OOOđ

Cách tính dung tích tiêu chuẩn của bể phốt, bể tự hoại

Công thức tính toán dung tích bể phốt tự hoại 2 ngăn là:

W = W1 + W2 (đơn vị m3)

Trong đó, W là dung tích của bể, W1 là dung tích phần lắng, W2 là dung tích phần chứa.

Công thức tính dung tích bể phốt theo kích thước của bể là:

V = a x b x h

Trong đó, a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao của bể.

Ví dụ, nếu có một bể có kích thước là 5m x 4m x 3m, thể tích của nó là:

V = 5 x 4 x 3 = 60 m3 (tổng dung tích của bể là 60 m3).

Công thức tính dung tích bể phốt tự hoại là:

W = Wn + Wc

Trong đó, W là dung tích của bể phốt, Wn là dung tích nước thải xả vào bể phốt trong một ngày và Wc là dung tích cặn của bể phốt.

Ví dụ, để tính dung tích bể phốt tự hoại cho 150 người sử dụng, ta có thể tính toán như sau:

Để tính Wn, ta có thể sử dụng công thức sau:

Wn = 0.8 x Q x T

Trong đó:

Q là lưu lượng nước thải sinh hoạt xả vào bể phốt (đơn vị m3/người/ngày) T là số ngày giữa hai lần đưa cặn ra khỏi bể phốt (đơn vị ngày)

Theo quy định của Bộ Y tế, Q cho nước thải sinh hoạt đối với người Việt Nam là 70 – 80 lít/người/ngày. Do đó, Q = 0.07 – 0.08 m3/người/ngày. Ta có thể lấy giá trị trung bình là Q = 0.075 m3/người/ngày.

Thời gian giữa hai lần đưa cặn ra khỏi bể phốt thường là 180 ngày. Do đó, T = 180 ngày.

Với số lượng người sử dụng là 150, ta có:

Wn = 0.8 x 0.075 x 150 x 180 = 2025 m3

Để tính Wc, ta có thể sử dụng công thức sau:

Wc = (a x T x (100 – W1) x b x c x N) / ((100 – W2) x 1000)

Trong đó:

a là lượng cặn 1 người thải ra trong 1 ngày (đơn vị kg/người/ngày) b là hệ số làm giảm thể tích cặn khi lên men (thường là 0.7) c là hệ số giữ lại khi hút bể phốt (thường là 1.15) T là số ngày giữa hai lần đưa cặn ra khỏi bể phốt (đơn vị ngày) W1 là độ ẩm cặn tươi khi vào bể phốt (thường là 95%) W2 là độ ẩm cặn đã lên men trong bể phốt (thường là 90%) N là số người sử dụng

Theo quy định của Bộ Y tế, a cho nước thải sinh hoạt đối với người Việt Nam là 0.05 – 0.1 kg/người/ngày. Do đó, ta có thể lấy giá trị trung bình là a = 0.075 kg/người/ngày.

Thay giá trị vào, ta có:

W = 10.8 + 20.83 = 31.63 m3

Do đó, để đáp ứng nhu cầu vệ sinh và xử lý nước thải cho 150 người, ta cần một bể phốt tự hoại có dung tích tối thiểu là 31.63 m3.

Lưu ý quan trọng khi xây dựng bể phốt tự hoại cho gia đình, tầng hầm và chung cư

Lưu ý quan trọng khi xây dựng bể phốt
Lưu ý quan trọng khi xây dựng bể phốt

Xây dựng bể phốt cho chung cư và tầng hầm

Kích thước và diện tích tiêu chuẩn cho bể phốt tự hoại

Số lượng người sử dụng bể phốt tại tầng hầm và các căn hộ chung cư thường lớn hơn nhiều so với các gia đình thông thường, do đó cần có sự hỗ trợ tư vấn từ các kỹ sư xây dựng và tính toán cẩn thận. Để xác định kích thước bể phốt cần xây dựng, ta phải biết chính xác số lượng người sử dụng và quy mô của toà nhà chung cư.

Loại bể phù hợp

Để đảm bảo hoạt động bể phốt được hiệu quả và an toàn, ta nên ưu tiên sử dụng các loại bể phốt tự hoại hiện đại nhất hiện nay để giữ cho tầng hầm và chung cư luôn sạch sẽ và an toàn về môi trường.

Xây bể phốt cho gia đình

Kích thước và diện tích tiêu chuẩn của bể phốt tự hoại

Để tính toán diện tích và kích thước tiêu chuẩn của bể phốt cho gia đình, bạn cần xác định số lượng người sử dụng và số phòng ngủ trong nhà. Cụ thể như sau:

  • Nếu nhà có 1-2 phòng ngủ: thể tích của bể phốt là 2.8 m3
  • Nếu nhà có 2-3 phòng ngủ: thể tích của bể phốt là 3.8 m3
  • Nếu nhà có 2-4 phòng ngủ: thể tích của bể phốt là 4.5 m3
  • Nếu nhà có 5-6 phòng ngủ: thể tích của bể phốt là 5.7 m3

Loại bể phù hợp

Khi xây dựng bể phốt cho gia đình, bạn có nhiều sự lựa chọn về loại bể phù hợp với nhu cầu của mình. Bạn có thể sử dụng bể phốt 2 ngăn, 3 ngăn hoặc các loại bể phốt được đúc sẵn tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của gia đình.

Mách bạn một số cách để bể phốt tự hoại hoạt động tốt và bền hơn

Dưới đây là những lời khuyên để giúp bể phốt nhà bạn hoạt động tốt và bền hơn:

  • Khi thiết kế bể phốt, bạn nên đặt thêm ống siphon hoặc các thiết bị tương tự để tăng thể tích và tốc độ dòng chảy đến ngăn lọc, từ đó giúp hệ thống luôn đầy nước và kéo dài tuổi thọ đường ống.
  • Nhiệt độ, lưu lượng dòng nước và thời gian chứa chất thải cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của bể phốt. Vì vậy, khi xây dựng, bạn cần đảm bảo bể phốt kín, khít, không bị tác động từ bên ngoài như nước ngầm.
  • Vi sinh vật, nấm và vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của bể phốt. Do đó, bạn nên hạn chế sử dụng xà phòng hoặc các chất tẩy mạnh đổ xuống bồn cầu.
  • Thường xuyên sử dụng bùn vi sinh để giúp cho chất thải phân hủy nhanh hơn.

Chúng tôi vừa chia sẻ với các bạn về bể phốt tự hoại cùng với nguyên lý hoạt động của nó một cách chi tiết. Hy vọng các thông tin trong bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống xử lý chất thải.